Docker là nền tảng phần mềm cho phép bạn dựng, kiểm thử và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng. Ở Docker, lập trình viên có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào với nhiều công cụ khác nhau. Vậy để làm sao để xây dựng các ứng dụng với docker thật hiệu quả, cùng theo dõi cheatsheet dưới đây nhé!
Mục lục
Lệnh Docker cơ bản
docker ps | Liệt kê các container đang chạy. |
docker ps -a | Liệt kê tất cả các container đang có trong hệ thống |
docker info | Thông tin hệ thống docker |
docker version | Kiểm tra phiên bản docker |
docker build -t <Image>:<Tag> . | Build một image từ container |
docker push <Image_Name>:<Tag> | Đẩy container lên Docker Hub |
docker pull<Image_Name>:<Tag> | Tải về một image từ hub.docker.com |
Lệnh Container
docker inspect <Container> | Xem thông tin meta của một Docker Image |
docker stats <Container> | Cung cấp chế độ xem theo tab về các vùng chứa |
docker logs <Container> | Đọc thông tin log của container |
docker run <Container> | Chạy container |
docker kill <Container> | Dừng container đang chạy |
docker start <Container> | Khởi động container |
docker stop <Container> | Dừng container đang chạy |
docker restart <Container> | Khởi động lại container |
docker rm <Container> | Xóa một container đã dừng |
docker port <Container> | Hiển thị port đang được ánh xạ |
docker pause <Container> | Tạm dừng lại một container |
docker unpause <Container> | Tiếp tục lại một container đang tạm dừng |
<Container> có thể được thay thế bằng ID hoặc NAME của vùng chứa
Volume Commands
docker volume ls | Liệt kê volume |
docker volume inspect <Volume> | Xem thông tin chi tiết hơn về volume đã được tạo |
docker volume create <Volume> | Tạo volume |
docker volume rm <Volume> | Xoá một volume |
<Volume> Có thể được thay thế bằng volume ID hoặc NAME
Misc. Commands
docker cp <Container>:<source_path> <dest_path> | Copy từ container đến host |
docker cp <source_path> <Container>:<dest_path> | Copy từ host đến container |
docker exec -ti <Container> <Entrypoint> | Thực thi terminal của một live container |
Options Keywords
-p, –-publish | Mở các cổng của network các container và ánh xạ |
–publish-all | Mở tất cả các cổng của container |
–expose | Hiển thị container port |
-d, –-detach | Chế độ chạy ngầm |
-e, –-env | Truyền biến môi trường vào file |
-v, –volume | Cho phép thao tác ở container nhưng dữ liệu vẫn được lưu trữ ở máy chủ |
-i, –interactive | giúp cho STDIN mở ngay cả khi container chạy ở dạng ngầm |
-t, –tty | Cấp một terminal ảo cho container |
exec | Mở nhiều hơn 1 tiến trình kết nối đến container |
cp | Sao chép đường dẫn |
Các options keywords này có thể được thêm vào hầu hết các lệnh docker
Images Commands
docker images | Liệt kê danh sách các images đang được Docker quản lý |
docker run <Image> | Tạo container từ docker image |
docker create <Image>:<Tag> | Tạo image |
docker rmi <Image> | Xoá image |
docker save <Image> | Lưu images vào file nén |
Network Commands
docker network ls | Danh sách networks |
docker network inspect <Network> | trả lại các thông tin về network |
docker network create <Network> | Tạo một network |
docker network rm <Network> | Xoá một network |
docker network connect <Network> <Container> | Liên kết container đến network |
docker network connect –ip <IP> <Network> <Container> | Specify the ip address of container interface |
docker network disconnect <Network_Name> <Container> | Huỷ kết nối container từ network |
<Network> có thể được thay thế bằng ID or NAME
>>> Tham khảo: Top 5 thư viện Javascript lập trình viên Front-end nên biết (mellori.vn)
Như vậy, cheatsheet đã giúp bạn tổng hợp lại tất tần tật các lệnh phổ biến ở Docker. Hy vọng với những thông tin ở trên, bạn có thể sử dụng phần này một cách hiệu quả nhất cho công việc của mình nhé!